So sánh ĐT |
|
|
 |
Liên kết Website |
|
|
|
|
 |
Lượt truy cập |
       |
Đang online |
    |
|
|
|
 |
|
 |
|
Dịch vụ chuyển vùng quốc tế-Roaming |
|
Giới thiệu chung
|
Chuyển vùng quốc tế là khả năng khách hàng của mạng di động này khi đi ra nước ngoài có thể sử dụng dịch vụ của mạng di động khác trong trường hợp hai mạng đã ký kết thỏa thuận chuyển vùng
Với phương châm tất cả vì lợi ích khách hàng, Viettel Mobile đã ký thỏa thuận chuyển vùng với các nước ở Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Châu Úc và Châu Mỹ (Danh sách các nước đã mở CVQT sẽ được cập nhật liên tục).
Sử dụng dịch vụ CVQT của Viettel Mobile, khách hàng sẽ được hưởng những lợi ích sau:
- · Giữ nguyên số điện thoại Viettel Mobile của mình
- · Luôn có thể giữ liên lạc với bạn bè, đồng nghiệp và người thân ngay khi ở nước ngoài
- · Sử dụng các DV phụ của mạng khách
Trước khi đi ra nước ngoài KH cần liên hệ với TT CSKH 198 hoặc các CH, TTVT tỉnh, trang Web của Viettel Mobile để kiểm tra xem DV CVQT đã được mở tại nước đó chưa.
Điều kiện sử dụng dịch vụ:
+ Khách hàng là TB trả sau
+ Khách hàng đi tới nước mà Viettel Mobile đã mở dịch vụ Roaming quốc tế
+ Khách hàng phải tiến hành đăng ký DV Roaming theo quy định
+ Khách hàng phải tiến hành đặt cọc (tùy theo các trường hợp cụ thể)
|
Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ
|
Trước khi rời Việt Nam KH cần đến các CH, TTVT tỉnh và các đại lý được thu cước để làm thủ tục đăng ký DV, nộp tiền đặt cọc (tùy từng trường hợp) và đăng ký hạn mức sử dụng DV
Đặt cọc và hạn mức sử dụng:
Nhóm khách hàng
|
Số tiền đặt cọc (VND)
|
Hạn mức sử dụng (VND)
|
Nhóm 1:
- Đăng ký nhờ thu qua ngân hàng không chờ chấp thuận
- Doanh nghiệp nhà nước
- Cơ quan hành chính sự nghiệp
- Tổ chức, văn phòng đại diện nước ngoài
- Công ty liên doanh, công ty nước ngoài
- Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần.
|
0
|
5.000.000
(Năm triệu đồng)
|
Nhóm 2:
Cá nhân
|
3.000.000 5.000.000 7.000.000
|
= Số tiền đặt cọc + hạn mức trong nước
|
*Chú thích:
§ Khách hàng thuộc nhóm 2 có thể lựa chọn một trong ba mức đặt cọc.
§ Số tiền đặt cọc và hạn mức sử dụng được áp dụng trên mỗi thuê bao
§ Hạn mức sử dụng được tính trên tổng cước phát sinh (= cước trong nước chưa thanh toán + cước CVQT)
§ Giấy tờ cần thiết:
o Nhóm 1: CMND hoặc các giấy tờ thay thế CMND (bản gốc) + Công văn giới thiệu của đơn vị nơi khách hàng công tác.
o Nhóm 2: CMND hoặc các giấy tờ thay thế CMND (bản gốc).
**Lưu ý:
§ Khách hàng thuộc nhóm 1 nếu muốn tăng hạn mức sử dụng thì phải làm thủ tục đặt cọc như khách hàng thuộc nhóm 2.
§ Khách hàng thuộc nhóm 2 phải lả chính chủ thuê bao khi đến làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ.
§ Khách hàng thuộc nhóm 2 có thể đăng ký dịch vụ CVQT ngay khi hoà mạng Viettel Mobile và phải đặt cọc. Trong trường hợp này, GDV cần lưu ý khách hàng tìm hiểu trước khi đi nước ngoài để kiểm tra xem dịch vụ đã được mở tại nước đó chưa
|
Thủ tục chấm dứt sử dụng dịch vụ
|
Khi trở về Việt Nam, KH cần đến ngay các CH, TTVT tỉnh và đại lý được thu cước của Viettel Mobile để hủy Dịch vụ Roaming
|
Thanh toán tiền đặt cọc (nếu có)
|
- Viettell Mobile sẽ hoàn trả tiền đặt cọc cho khách hàng sau khi khách hàng thanh toán hết cước CVQT và làm thủ tục tạm ngừng sử dụng dịch vụ.
- Nếu khách hàng không làm thủ tục tạm ngừng sử dụng dịch vụ sau khi về nước thì cũng sẽ không được nhận lại tiền đặt cọc. Trong trường hợp này, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ CVQT cho những lần đi nước ngoài sau mà không phải đăng ký lại dịch vụ.
- Số tiền đặt cọc không được dùng để thanh toán bù trừ cho cước phát sinh
- Khách hàng làm thủ tục đăng ký dịch vụ CVQT và đặt cọc tại đâu thì nhận lại tiền đặt cọc tại đó.
|
Cách chọn mạng
|
- a) Khi rời Việt Nam: Ngay sau khi đến nước Viettel Mobile có thỏa thuận CVQT và bật máy lên, KH có thể chọn mạng tự động hoặc nhân công:
- · Chọn mạng tự động: Khi KH bật máy lên và đặt ở chế độ chọn mạng tự động (tham khảo sách HDSD máy điện thoại để xem chi tiết), tên mạng có thỏa thuận CVQT với Viettel Mobile sẽ tự động hiện lên trên màn hình. Trong trường hợp Viettel Mobile có thỏa thuận CVQT với nhiều mạng của nước đó, máy của KH sẽ tự động chọn mạng có tín hiệu sóng mạnh nhất.
- · Chọn mạng nhân công: Khi KH bật máy lên và đặt máy ở chế độ chọn mạng nhân công (tham khảo sách HDSD máy điện thoại để xem chi tiết), màn hình máy sẽ hiển thị tất cả các mạng di động mà Viettel Mobile có thỏa thuận CVQT tại nước đó. Lúc này, KH chỉ việc lựa chọn (qua tìm hiểu) mạng phù hợp và hiệu quả nhất với mình.
- · Khách hàng nên sử dụng chọn mạng nhân công khi Viettel Mobile đã mở dịch vụ CVQT với hơn 1 mạng tại nước mà KH đi vì sự khác biệt giữa các mạng là đáng kể.
- b) Khi về Việt Nam: Ngay sau khi trở về Việt Nam nếu máy của KH ở chế độ:
- · Chọn mạng tự động: máy sẽ tự động kết nối với mạng Viettel Mobile
- · Chọn mạng nhân công: KH cần chọn mạng Viettel Mobile hay VN04 hay 452 04
|
Cách tính cước
|
Khách hàng của Viettel Mobile khi CVQT phải thanh toán các khoản cước sau;
a. Cước thực hiện cuộc gọi: Thuê bao Viettel Mobile khi CVQT được coi như một TB của mạng khách và do đó sẽ tuân theo nguyên tắc tính cước và giá cước mà mạng khách quy định (xem chi tiết từng mạng trong danh sách các nước mà Viettel Mobile đã thỏa thuận CVQT).
b. Cước nhận cuộc gọi: Thuê bao Viettel Mobile sử dụng DV CVQT phải trả toàn bộ cước cho phần định tuyến lại cuộc gọi từ tổng đài di động Viettel Mobile đến tổng đài di động của đối tác CVQT. Như vậy, cước nhận cuộc gọi được tính theo công thức:
Cước NCG = Cước định tuyến (IDD) + Cước nhận Cuộc gọi MK (nếu có)
Cước quốc tế (IDD) từ Việt Nam tới nước của đối tác chuyển vùng (áp dụng theo bảng cước quốc tế hiện hành của Viettel. Cụ thể:
Đơn vị tính: USD/6 giây
Dịch vụ
|
Giá cước ( Chưa bao gồm VAT 10%)
|
Từ 7h đến 23h các ngày từ Thứ hai đến Thứ bảy
|
Từ 23h đến 7h các ngày từ Thứ hai đến Thứ bày, cả ngày chủ nhật, ngày lễ và các ngày nghỉ bù của ngày lễ
|
Gọi IDD
|
0,52 USD/phút
(5,2 cents/6 giây đầu tiên;
0,867 cents cho mỗi giây tiếp theo)
|
0,36 USD/phút
(3,6 cents/6 giây đầu tiên;
0,6 cents cho mỗi giây tiếp theo)
|
* Phương thức tính cước: Tính cước theo phương thức 6+1
o Cuộc gọi dưới 6 giây được làm tròn thành 6 giây
o Cuộc gọi tính cước theo giây sau 6 giây đầu tiên.
o Cuộc gọi dưới 3 giây không tính cước.
c. Cước DV phụ:
· Cước gửi tin nhắn: áp dụng giá cước do mạng khách quy định
· Cước nhận tin nhắn do mạng khách quy định (nếu có)
· Cước các DV phụ khác: do mạng khách quy định
· Cước gọi DV CSKH 198 của Viettel Mobile do mạng khách quy định
· Cước DV hộp thư thoại:
- Cước nhận tin nhắn vào HTT = cước nhận cuộc gọi
- Cước nghe tin nhắn từ HTT = cước thực hiện cuộc gọi
d. Cước phụ thu: Ngoài các mức cước thu nêu trên, TB Viettel Mobile phải chịu 15% phụ thu trên tổng số cước sử dụng DV CVQT phát sinh
Cước Phụ Thu = 15% (Cước thực hiện CG + Cước Nhận CG + Cước DV phụ)
Như vậy, tổng cước khách hàng phải thanh toán:
TC = Cước thực hiện CG + Cước nhận CG + Cước DV phụ + Cước phụ thu
|
Cách thực hiện cuộc gọi khi thuê bao Viettel Mobile chuyển vùng quốc tế
|
Trường hợp
|
Cách quay số
|
Gọi đến TB cố định tại Việt Nam
|
+84 – Mã vùng – Số ĐT cần gọi
|
Gọi đến TB di động của Việt Nam (đang ở Việt Nam hoặc đang CVQT)
|
+84 – Mã mạng – Số ĐT cần gọi
|
Gọi đến TB tại nước đang chuyển vùng
|
Mã vùng (nếu có) hay Mã mạng – Số ĐT cần gọi
|
Gọi đến TB ở nước thứ 3
|
Mã quốc gia – Mã vùng (Mã mạng) – Số ĐT cần gọi
|
* Lưu ý:
- Cách gọi về số CSKH của Viettel Mobile: số máy là +84 4(8) 2660198
- Cách gọi về số hộp thư thoại để nghe tin nhắn: số may +84 98 268
- Các TB khác gọi đến TB Viettel Mobile đang CVQT: Quay số như khi TB chuyển vùng đang ở Việt Nam:
* Gọi từ Việt Nam: 098 xxxxxxx
* Gọi từ nước CVQT hoặc 1 nước thứ 3: ‛00’ hoặc ‛+’84 98 xxxxxxx
|
Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ
|
- Nếu đang sử dụng DV chuyển cuộc gọi (Call Forwarding), KH nên chủ động hủy bỏ DV này trước khi rời Việt Nam bằng cách nhấn ##002#OK từ máy hoặc thao tác trực tiếp trên ĐTDĐ, để tránh bị tính cước 2 lần (Cước nhận CG và Cước thực hiện CG)
- Khi CVQT, KH nên tránh truy cập vào hộp thư thoại trong trường hợp không cần thiết vì cước được tính như 1 cuộc gọi về Việt Nam.
- KH cũng cần biết rõ băng tần của mạng khách để đảm bảo máy ĐTDĐ của mình có thể sử dụng được ở nước ngoài. Thông thường DTDĐ hai băng tần 900/1800 có thể sử dụng ở hầu hết các nước. Tuy nhiên nếu đi các nước ở Châu Mỹ KH phải mang theo ĐTDĐ có hỗ trợ băng tần 850/1900 (KH cần lưu ý xem chi tiết loại hình mạng của các mạng tại các nước sắp đi).
- Trong cách quay số, KH nên dùng phím ‘+’ trước Mã nước để thực hiện các cuộc gọi về Việt Nam hay đến 1 nước thứ 3.
- Cước CVQT của KH có thể xuất hiện ở hơn 1 hóa đơn cước (phụ thuộc đối tác nước ngoài chuyển File cước về cho Viettel Mobile)
- KH nên chủ động kiểm soát chặt chẽ các cuộc gọi đi và không nhận những cuộc gọi không thực sự cần thiết khi đang CVQT.
- Trường hợp mất máy hoặc mất Sim Card ở nước ngoài, KH nên gọi ngay về số CSKH của Viettel Mobile để kịp thời khóa máy.
|
Thuê bao nước ngoài chuyển vùng vào mạng Viettel
|
1. Cách chọn mạng:
Ngày khi đến Việt Nam và bật máy lên, KH vào chế độ chọn mạng nhân công (theo hướng dẫn sử dụng của từng loại máy), và chọn trên màn hình là Viettel hay VN 04 hay 452 04 ( tùy theo máy)2. Cách thực hiện cuộc gọi:
Các TB nước ngoài chuyển vùng vào mạng Viettel Mobile: thực hiện quay số như một TB của mạng Viettel Mobile, cụ thể:
Trường hợp
|
Cách quay số
|
Gọi đến TB cố định tại Việt Nam
|
Mã vùng – Số ĐT cần gọi
|
Gọi đến TB di động của Việt Nam (đang ở VN hay đang CVQT)
|
Mã mạng – Số ĐT cần gọi
|
Gọi về nước hoặc gọi đến 1 nước thứ 3
|
Mã nước – Mã vùng (nếu có) hoặc Mã mạng – Số ĐT cần gọi
|
Gọi đễn TB khác cũng đang chuyến vùng vào Việt Nam
|
Mã nước – Mã vùng (nếu có) hoặc Mã mạng – Số ĐT cần gọi
|
TB tại nước đăng ký gọi đến cho TB chuyển vùng vào Việt Nam
|
Mã mạng – Số ĐT cần gọi
|
3. Cách tính cước:
Đơn vị tính là 1 phút và 06 giây tiếp theo. Cuộc gọi chưa đến 1 phút được tính tròn 1 phút; cuộc gọi trên 1 phút, phần lẻ sau 1 phút đầu tiên được làm tròn thành các đơn vị 06 giây
Thuê bao nước ngoài chuyển vùng vào mạng Viettel Mobile phải thanh toán các khoản cước sau: (giá đã gồm VAT 10%)
1/ Cước thực hiện cuộc gọi:
a) Cước gọi trong nước: = Cước Airtime, không phân biệt vùng
· Cước gọi trong nước giờ thường = 0.352USD/phút
· Cước gọi trong nước giờ rỗi = 0.253USD/phút
b) Cước gọi quốc tế : = Cước trong nước (Airtime) + IDD Roaming, không phân biệt nước.
· Cước gọi QT giờ thường = 0.352USD + 0.693USD =1.045USD/phút
· Cước gọi QT giờ rỗi = 0.253USD + 0.517USD = 0.77USD/phút
+ Giờ thường: từ 7h – 23h các ngày từ T2 – T7
+ Giờ rỗi (thấp điểm): từ 23h – 7h các ngày từ T2 – T7, cả ngày CN, ngày lễ và các ngày nghỉ bù của ngày lễ.
2/ Cước DV phụ:
· Gửi tin nhắn trong nước, quốc tế : 0.154USD/bản tin (đã có VAT 10%)
· Chuyển cuộc gọi, Chờ cuộc gọi, Hộp thư thoại, Gọi hội nghị, Truyến Fax/dữ liệu: Tính cước như các cuộc gọi trong nước và quốc tế tương ứng
· Nhận tin nhắn, Giữ cuộc gọi và Chặn cuộc gọi: miễn phí SD.
4. Một số lưu ý cho TB chuyển vùng vào Việt Nam:
- Viettel Mobile chỉ cung cấp DV CVQT cho các TB trả sau
- Để biết thêm thông tin về mạng Viettel Mobile, KH hãy gọi tới số CSKH 198 (miễn phí) hoặc 04 2660198, 08 2660198 (24h/24h) để được giải đáp.
- Các số điện thoại khẩn cấp: Miến phí
+ 113: Cảnh sát
+ 114: Cứu hỏa + 115: Cứu thương
|
|
|
|
 |
|
 |
|
|